Chúng tôi còn sản xuất rất nhiều loại quạt ly tâm thấp áp với nhiều dải công suất khác nhau như trong bảng dưới :
STT |
MÃ HÀNG |
CÔNG SUẤT (kw – V) |
LƯU LƯỢNG GIÓ (m3/h) |
CỘT ÁP (Pa) |
KÍCH THƯỚC (mm) |
|||||||
A |
B |
C |
D |
ØE |
H |
X |
Z |
|||||
01 |
QLT – 6P01 |
0.75 – 380 |
1.915 ~ 2.200 |
475 ~ 395 |
200 |
180 |
590 |
560 |
220 |
370 |
260 |
380 |
02 |
QLT – 6P02 |
1.5 – 380 |
3.650 ~ 4.200 |
630 ~ 525 |
220 |
200 |
660 |
660 |
250 |
420 |
280 |
430 |
03 |
QLT – 6P03 |
2.2 – 380 |
5.295 ~ 6.090 |
790 ~ 660 |
260 |
220 |
730 |
700 |
300 |
470 |
330 |
480 |
04 |
QLT – 6P05 |
4.0 – 380 |
7.030 ~ 8.085 |
945 ~ 785 |
300 |
250 |
830 |
770 |
350 |
500 |
350 |
550 |
05 |
QLT – 6P7.5 |
5.5 – 380 |
9.585 ~ 11.025 |
1.260 ~ 1.050 |
350 |
280 |
960 |
890 |
380 |
580 |
370 |
600 |
06 |
QLT – 6P10 |
7.5 – 380 |
11.500 ~ 13.500 |
1.500 ~ 1.100 |
400 |
300 |
1.000 |
1.000 |
420 |
600 |
560 |
700 |
07 |
QLT – 6P15 |
11 – 380 |
15.980 ~ 18.375 |
1.890 ~ 1.575 |
450 |
320 |
1.120 |
1.130 |
450 |
650 |
640 |
780 |
08 |
QLT – 6P20 |
15 – 380 |
21.000 ~ 24.150 |
2.205 ~ 1.840 |
500 |
350 |
1.170 |
1.180 |
500 |
675 |
650 |
820 |
09 |
QLT – 6P25 |
18.5 – 380 |
25.565 ~ 29.400 |
2.625 ~ 2.185 |
550 |
380 |
1.230 |
1.250 |
550 |
700 |
700 |
880 |
10 |
QLT – 6P30 |
22 – 380 |
31.955 ~ 36.750 |
2.940 ~ 2.450 |
600 |
400 |
1.270 |
1.350 |
600 |
750 |
750 |
950 |
11 |
QLT – 6P40 |
30 – 380 |
38.350 ~ 44.100 |
3.360 ~ 2.800 |
650 |
450 |
1.320 |
1.450 |
680 |
800 |
800 |
1050 |
- Quạt ly tâm thấp áp được dùng rộng rãi trong nhà máy chế biến gỗ hút bụi trong đường ống , hút hoặc thổi bụi hạt bay lơ lững trong không gian nhà xưởng theo hệ thống hút bụi, thông gió cho khu vui chơi giải trí , không gian nhà bếp, kho hàng, xưởng sản xuất nhỏ
- Công việc chủ yếu của Quạt ly tâm thấp áp dùng hút hoặc thổi không khí nóng, oi bức , hút khí có bụi bên trong ra ngoài trao đổi không khí tự nhiên tạo sự thông thoáng, cải thiện môi trường sống lành mạnh một cách tự nhiên.
- Quạt ly tâm thấp áp dạng quạt có áp lực gió lớn, mạnh, lưu lượng gió nhiều và cột áp phù hợp theo từng mục đích của từng công trình.